Sinh thái học Centropyge ferrugata

Thức ăn của C. ferrugata là tảo sợi[1]. C. ferrugata thường sống hợp thành từng nhóm nhỏ, gồm một con cá đực trưởng thành thống trị những con cá cái trong hậu cung của nó. Khi con đực thống trị biến mất, con cái lớn nhất đàn sẽ biến đổi thành cá đực[4].

Bên cạnh đó, C. ferrugata đực còn có thể chuyển đổi ngược trở lại thành cá cái[4]. Trong môi trường thí nghiệm, người ta tiến hành cho các cặp C. ferrugata đực sống cùng nhau. Kết quả quan sát cho thấy, những con đực thua cuộc trong khi cạnh tranh với con còn lại của cặp sẽ chuyển đổi giới tính trở thành cá cái[4]. Khả năng chuyển đổi qua lại giữa giới tính đực và cái còn được biết đến ở 3 loài Centropyge khác, là Centropyge flavissima, Centropyge fisheriCentropyge acanthops[5].

Những cá thể lai giữa C. ferrugata với ba loài Centropyge khác có cùng phạm vi phân bố là Centropyge bispinosa, Centropyge loriculaCentropyge multicolor đều được ghi nhận ở Philippines[6].

Liên quan

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Centropyge ferrugata http://www.boldsystems.org/index.php/TaxBrowser_Ta... //doi.org/10.1098%2Frspb.2020.1459 //doi.org/10.2305%2FIUCN.UK.2010-4.RLTS.T165849A61... http://www.irmng.org/aphia.php?p=taxdetails&id=101... http://www.bioflux.com.ro/docs/2018.1495-1501.pdf https://www.fishbase.ca/summary/6667 https://www.itis.gov/servlet/SingleRpt/SingleRpt?s... https://www.ncbi.nlm.nih.gov/Taxonomy/Browser/wwwt... https://www.researchgate.net/publication/229778735... https://www.researchgate.net/publication/343443081...